X
X

HỘI CHỦ RỪNG VIỆT NAM

CHƯƠNG TRÌNH SỐ HÓA QUẢN TRỊ RỪNG

TÌM CÁC LÔ ĐẤT RỪNG TỪ FORMIS THEO ĐIỀU KIỆN TÌM KIẾM


     - Mã tỉnh, TP trực thuộc TƯ (*):

     - Mã quận, huyện, TP thuộc tỉnh (*):

     - Mã xã, phường, thị trấn (*):

      - Thôn bản :

     - Số Tiểu khu LN:

     - Số Khoảnh LN:

     - Số Lô thửa đất:

     - Số lô trạng thái theo formis:

     - Số tờ bản đồ:

      - Nguồn gốc rừng (chọn từ chương trình):

      - Mã số loại đất loại rừng:

      - Năm trồng:

      - Nguồn gốc rừng trồng (chọn từ chương trình):

      - Thành rừng (chọn theo chương trình):

      - Trữ lượng gỗ cây đứng lớn hơn (m3/ha):
(ghi trữ lượng gỗ cây đứng cho lô kiểm kê rừng tính theo đơn vị m3/ha)

      - Trữ lượng tre, nứa, cau dừa lớn hơn (1000cây/ha):
(là cột ghi trữ lượng tre, nứa, cau dừa cho lô kiểm kê rừng tính theo đơn vị 1000cây/ha. Một lô kiểm kê rừng có thể có cả trữ lượng gỗ và cả trữ lượng tre nứa.)

      - Điều kiện lập địa của lô rừng (chọn từ chương trình):

      - Mục đích sử dụng theo 3 loại rừng (chọn từ chương trình):

      - Mã số mục đích sử dụng cụ thể theo 12 MDSD (chọn từ chương trình):

      - Đối tượng sử dụng đất (chọn từ chương trình):

      - Mã số của chủ rừng theo Chương trình FORMIS :

      - Tình trạng về khoán bảo vệ của lô rừng:

     - Tình trạng quy hoạch của lô rừng:

      - Mã số người/hộ hoặc nhóm hộ nhận khoán bảo vệ lô rừng:

      - Mã số người tranh chấp (không có chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc không được ưu tiên):

    


Quay về trang chủ